Dịch vụ tư vấn xây dựng quy trình tính giá thành là gì?

Tư vấn xây dựng quy trình tính giá thành sản phẩm là bước quan trọng giúp doanh nghiệp thiết lập hệ thống quản lý chi phí hiệu quả và chính xác. Quy trình này bao gồm các bước, phương pháp khoa học giúp doanh nghiệp kiểm soát chặt chẽ các chi phí liên quan đến sản xuất, từ đó xác định đúng giá thành sản phẩm/dịch vụ. Dưới đây là các bước cơ bản khi triển khai dịch vụ tư vấn xây dựng quy trình tính giá thành:

1. Phân tích yêu cầu và xác định mục tiêu

  • Đánh giá hiện trạng: Xem xét các quy trình tính giá thành đang áp dụng, xác định những điểm mạnh và hạn chế.

  • Xác định mục tiêu: Làm rõ nhu cầu của doanh nghiệp về giá thành, chẳng hạn tối ưu chi phí, tăng tính cạnh tranh hoặc tối đa hóa lợi nhuận.

2. Khảo sát và thu thập dữ liệu

  • Xác định yếu tố chi phí: Thu thập chi tiết về nguyên vật liệu, lao động trực tiếp, chi phí sản xuất chung và các chi phí khác liên quan.

  • Phân loại chi phí: Tách biệt chi phí trực tiếp – gián tiếp, chi phí cố định – biến đổi.

 

3. Lựa chọn phương pháp tính giá thành

  • Chọn phương pháp phù hợp: Dựa trên đặc thù sản phẩm, quy trình sản xuất và yêu cầu báo cáo tài chính, lựa chọn các phương pháp như Job Order Costing, Process Costing, Absorption Costing, Variable Costing, Standard Costing hoặc Full Costing.

  • Tư vấn lựa chọn: Đề xuất gói giải pháp tính giá thành phù hợp với đặc điểm và nhu cầu riêng của doanh nghiệp.

4. Thiết kế quy trình tính giá thành

  • Xây dựng quy trình: Hình thành quy trình chi tiết để ghi nhận, phân bổ và tính toán chi phí.

  • Phát triển mẫu biểu: Thiết kế biểu mẫu nhằm thu thập và trình bày dữ liệu chi phí rõ ràng, dễ kiểm soát.

5. Triển khai hệ thống và đào tạo

  • Thiết lập hệ thống: Cài đặt công cụ, phần mềm kế toán hoặc quản lý chi phí để hỗ trợ tính giá thành.

  • Đào tạo nhân viên: Hướng dẫn đội ngũ nhân sự cách sử dụng hệ thống và quy trình tính giá thành mới.

6. Kiểm tra và đánh giá

  • Đánh giá hiệu quả: Kiểm tra mức độ chính xác, khả năng đáp ứng mục tiêu tài chính sau khi quy trình được áp dụng.

  • Phân tích dữ liệu: Đối chiếu kết quả để bảo đảm quy trình hoạt động đúng như kỳ vọng.

7. Cải tiến và điều chỉnh

  • Đề xuất cải tiến: Trên cơ sở phản hồi và dữ liệu đánh giá, đưa ra khuyến nghị điều chỉnh để nâng cao hiệu quả.

  • Theo dõi cập nhật: Liên tục theo dõi, bổ sung để thích ứng với thay đổi trong môi trường sản xuất và kinh doanh.

8. Cung cấp báo cáo và tư vấn

  • Báo cáo: Cung cấp các báo cáo chi tiết về giá thành, phân tích chi phí, đưa ra khuyến nghị cải thiện.

  • Tư vấn liên tục: Đồng hành cùng doanh nghiệp trong việc giải quyết các vấn đề phát sinh để quy trình luôn hiệu quả.

Ví dụ minh họa

1. Phân tích yêu cầu

Một doanh nghiệp sản xuất đồ gỗ muốn xác định giá thành từng sản phẩm để xây dựng giá bán hợp lý và tối ưu lợi nhuận.

2. Khảo sát và thu thập dữ liệu

  • Chi phí nguyên vật liệu: Gỗ, sơn, keo.

  • Chi phí lao động: Lương thợ mộc.

  • Chi phí sản xuất chung: Khấu hao máy móc, điện, nước.

3. Lựa chọn phương pháp

  • Process Costing: Phù hợp với doanh nghiệp sản xuất hàng loạt sản phẩm gỗ đồng nhất.

  • Job Order Costing: Áp dụng khi sản phẩm gỗ được sản xuất theo đơn đặt hàng riêng.

4. Thiết kế quy trình

  • Ghi nhận chi phí: Ghi lại chi phí nguyên vật liệu và nhân công theo từng đơn hàng hoặc quy trình.

  • Tính toán: Tổng hợp chi phí và chia theo số lượng sản phẩm để xác định giá thành.

5. Triển khai hệ thống và đào tạo

  • Công cụ: Cài đặt phần mềm kế toán chi phí.

  • Đào tạo: Hướng dẫn nhân viên sử dụng và quản lý chi phí hiệu quả.

6. Kiểm tra và đánh giá

  • Kiểm tra: So sánh giá thành dự kiến với chi phí thực tế để kiểm chứng tính chính xác.

7. Cải tiến và điều chỉnh

  • Điều chỉnh: Thay đổi hoặc cải tiến quy trình dựa trên phân tích chi phí để tối ưu hóa hiệu quả.

8. Cung cấp báo cáo và tư vấn

  • Báo cáo: Doanh nghiệp nhận được báo cáo giá thành chi tiết, phân tích chi phí và khuyến nghị tối ưu hóa.

6 cách tính giá thành sản phẩm

Trong bài viết này, chúng tôi giới thiệu 6 phương pháp tính giá thành.

Cách 1: Phương pháp tính giá thành giản đơn (trực tiếp)

Áp dụng với quy trình công nghệ sản xuất giản đơn, chỉ sử dụng một quy trình chế biến, mặt hàng ít, khối lượng lớn, chu kỳ ngắn, sản phẩm dở dang ít hoặc không có. Ví dụ: Khai thác điện, nước, than, quặng, vận tải (chở hàng hóa, chở khách,…),…

Căn cứ vào chi phí sản xuất đã tập hợp được cho cả quá trình công nghệ và kết quả đánh giá sản phẩm dở dang để tính tổng giá thành và giá thành đơn vị theo công thức:

Giá thành sản phẩm=Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ+Chi phí sản xuất trong kỳChi phí sản xuất dở dang cuối kỳ

Giá thành trên một đơn vị sản phẩm=Giá thành sản phẩm
Số lượng sản phẩm hoàn thành

Ví dụ minh họa:

Trong tháng 9/N, các chi phí phát sinh tập hợp liên quan đến quy trình sản xuất duy nhất sản phẩm A bao gồm: (ĐVT:1.000đ)

Khoản mục chi phíPhát sinh
Nguyên vật liệu trực tiếp200.000
Nhân công trực tiếp40.000
Sản xuất chung60.000

Doanh nghiệp không có sản phẩm dở dang đầu kỳ, cuối kỳ. Trong kỳ toàn bộ 100 sản phẩm A hoàn thành được nhập kho. Tính giá thành sản phẩm A.

Đáp án: (ĐVT:1.000đ)

Từ phương trình tính tổng giá thành, ta có phương trình sản xuất sau:

Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ + Chi phí sản xuất trong kỳ=Giá thành sản phẩm + Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ

Do đó:

Tổng giá thành=0+(200.000+40.000+60.000)0
 =300.000
Giá thành đơn vị =300.000=3.000
100

Cách 2: Phương pháp tính giá thành theo hệ số

Áp dụng với quy trình sản xuất sử dụng cùng một nguyên vật liệu chính, kết thúc tạo ra nhiều sản phẩm khác nhau.

Ví dụ: Hóa chất, nuôi bò sữa (Sữa chua, sữa thanh trùng, sữa tiệt trùng,…),…

 

– Căn cứ vào chi phí sản xuất đã tập hợp được cho cả quy trình công nghệ, chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ và cuối kỳ để tính giá thành liên sản phẩm theo từng khoản mục

– Phân bổ giá thành liên sản phẩm cho từng loại sản phẩm theo tiêu chuẩn phân bổ là số lượng sản phẩm sản xuất thực tế đã được quy đổi hết về sản phẩm có đặc trưng tiêu biểu nhất làm sản phẩm tiêu chuẩn

Công thức tính giá thành:

Tổng giá thành từng loại sản phẩm=Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ+Chi phí sản xuất trong kỳChi phí sản xuất dở dang cuối kỳxSố lượng từng loạixHệ số tính giá thành từng loại sản phẩm
Σ (Số lượng từng loại sản phẩm x Hệ số tính giá thành từng loại sản phẩm)
Giá thành đơn vị sản phẩm tiêu chuẩn=Tổng giá thành của tất cả các sản phẩm
Tổng số sản phẩm gốc

Trong đó:

Số sản phẩm tiêu chuẩn = Số sản phẩm của từng loại x Hệ số quy đổi từng loại

Đối với hệ số quy đổi doanh nghiệp cần phải xác định riêng cho từng loại sản phẩm khác nhau trên một loại sản phẩm. Hệ số tiêu chuẩn quy ước là hệ số 1.

Tổng giá thành sản xuất sản phẩm = Số sản phẩm tiêu chuẩn x Giá thành đơn vị sản phẩm tiêu chuẩn

Ví dụ minh họa:

DN XY có quy trình sản xuất công nghệ đơn giản, khép kín. Sản phẩm của quy trình công nghệ là hai sản phẩm X, Y. Doanh nghiệp đã xác định hệ số giá thành sản phẩm X là 1. sản phẩm Y là 1.2.

Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ và phát sinh trong kỳ như sau: Đơn vị tính: 1.000đ

Khoản mục chi phíDở dang đầu kỳPhát sinh
Nguyên vật liệu trực tiếp9.000120.000
Nhân công trực tiếp2.00016.000
Sản xuất chung3.00020.000

Cuối kỳ hoàn thành 90 sản phẩm X, 10 sản phẩm X dở dang mức chế biến hoàn thành 50%, 60 sản phẩm Y, 10 sản phẩm Y dở dang mức chế biến hoàn thành 50%. Yêu cầu: Tính giá thành sản phẩm X, Y theo từng khoản mục. Chi phí nguyên vật liệu phát sinh 1 lần từ đầu quy trình công nghệ. Các chi phí khác phát sinh dần.

Đáp án:

Xác định sản lượng theo sản phẩm tiêu chuẩn.

  • Tổng sản phẩm hoàn thành quy đổi về sản phẩm tiêu chuẩn:
Tổng sản phẩm hoàn thành quy đổi về sản phẩm tiêu chuẩn = 90 x 1+60 x 1.2 = 162
  • Tổng sản phẩm dở dang quy đổi để phân bổ chi phí nguyên vật liệu:
Tổng sản phẩm dở dang quy đổi để phân bổ chi phí nguyên vật liệu = 10 x 1+10 x 1.2=22
  • Tổng sản phẩm dở dang quy đổi để phân bổ chi phí chế biến (nhân công trực tiếp, sản xuất chung)
Tổng sản phẩm dở dang quy đổi để phân bổ chi phí chế biến = 10 x 50% x 1+10 x 1.2 x 50%=11
  • Phân bổ chi phí theo lượng đầu ra:
Phân bổ chi phí theo lượng đầu ra: 162 (Qht) + 22 (Qck)

Do xác định được tỉ lệ hoàn thành tương đương, sản phẩm dở dang phải đánh giá theo tỷ lệ hoàn thành tương đương – phương pháp bình quân

Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ:

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp = (9.000+120.000)/(162+22) x 22=15.424
Chi phí nhân công trực tiếp = (2.000+16.000)/(162+11) x 11=1.144
Chi phí sản xuất chung = (3.000+20.000)/(162+11) x 11=1.462

Xác định giá thành sản phẩm tiêu chuẩn trong kỳ và quy đổi để tính giá thành sản phẩm thực tế

Sản lượng: 162 sản phẩm tiêu chuẩn

Khoản mục chi phíDở dang đầu kỳChi phí sản xuất trong kỳDở dang cuối kỳTổng Giá thành sản phẩm tiêu chuẩnGiá thành đơn vị sản phẩm tiêu chuẩnGiá thành đơn vị sản phẩm X (hệ số =1)Tổng giá thành sản phẩm X (90 Sản phẩm)Giá thành đơn vị sản phẩm Y (hệ số =1.2)Tổng giá thành sản phẩm Y (60 Sản phẩm)
Nguyên vật liệu trực tiếp9.000120.00015.424113.57670170163.09884150.478
Nhân công trực tiếp2.00016.0001.14416.8561041049.3641257.492
Sản xuất chung3.00020.0001.46221.53813313311.9661609.572
Cộng14.000156.00018.030151.97093893884.4281.12667.542

Cách 3: Phương pháp tính giá thành theo tỷ lệ

Áp dụng thích hợp trong trường hợp cùng một quy trình công nghệ sản xuất, kết thúc tạo ra nhóm sản phẩm cùng loại, quy cách khác nhau. Ví dụ: sản xuất thép, ống nước, sản xuất quần áo, gạch ngói,…

Căn cứ vào chi phí sản xuất đã tập hợp được cho cả quy trình công nghệ, chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ và cuối kỳ để tính giá thành của cả nhóm sản phẩm theo từng khoản mục. Đây là phương pháp tính giá thành khó, phần mềm kế toán MISA AMIS là một trong số ít các phần mềm kế toán đáp ứng được theo phương pháp này.

Lựa chọn tiêu chuẩn phân bổ để tính giá thành của từng quy cách sản phẩm từ giá thành nhóm sản phẩm. Theo phương pháp này tiêu chuẩn phân bổ là giá thành kế hoạch hoặc giá thành định mức tính theo sản lượng thực tế

Công thức tính giá thành:

Giá thành thực tế sản phẩm=Giá thành định mức đơn vị sản phẩm từng loạixTỷ lệ chi phí (%)

Trong đó: 

Tỷ lệ chi phí (%)=Tổng giá thành sản xuất thực tế của các loại sản phẩmx100%
Tổng giá thành sản xuất định mức của các loại sản phẩm

Ví dụ minh họa:

Tại Doanh nghiệp XYZ, sản xuất nhóm sản phẩm sắt theo 2 quy cách khác nhau là X1 và X2. Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ và cuối kỳ không đáng kể nên doanh nghiệp không đánh giá sản phẩm dở dang. Chi phí sản xuất thực tế trong kỳ đã tập hợp được gồm: (ĐVT: 1.000đ)

Khoản mục chi phíDở dang đầu kỳPhát sinh trong kỳ
Nguyên vật liệu trực tiếp0291.500
Nhân công trực tiếp038.400
Sản xuất chung025.600

Kết quả sản xuất được 100 sản phẩm X1 và 110 sản phẩm X2

Giá thành kế hoạch đơn vị của từng quy cách được DN xây dựng như sau:

Khoản mục chi phíSản phẩm X1Sản phẩm X2
Nguyên vật liệu trực tiếp1.0001.500
Nhân công trực tiếp100200
Sản xuất chung100200

Tính giá thành sản xuất của X1 và X2 trong kỳ?

Đáp án:

Tổng tiêu chuẩn phân bổ là giá thành kế hoạch theo sản lượng thực tế (ĐVT: 1.000đ)

Khoản mục chi phíGiá thành kế hoạch X1Giá thành kế hoạch X2Tổng giá thành kế hoạchTổng giá thành thực tếTỷ lệ phân bổ
Nguyên vật liệu trực tiếp100.000165.000    265.000291.500    1,1
Nhân công trực tiếp10.00022.000   32.000  38.400     1,2
Sản xuất chung10.00022.000   32.000  25.600    0,8

Xác định tỷ lệ tính giá thành cho từng khoản mục chi phí

Với Sản phẩm X1: 100

Khoản mục chi phíGiá thành kế hoạch X1Tỉ lệ  phân bổGiá thành X1Giá thành đơn vị X1
Nguyên vật liệu trực tiếp100.0001,1        110.0001.100
Nhân công trực tiếp10.0001,2          12.000120
Sản xuất chung10.0000,8            8.000 80

Sản phẩm X2: 110

Khoản mục chi phíGiá thành kế hoạch X1Tỉ lệ phân bổGiá thành X1Giá thành đơn vị X1
Nguyên vật liệu trực tiếp165.0001,1  181.500 1.650
Nhân công trực tiếp22.0001,2   26.400240
Sản xuất chung22.0000,8   17.600160

Cách 4: Phương pháp tính giá thành phân bước giá thành nửa thành phẩm (kết chuyển tuần tự)

Áp dụng cho quy trình công nghệ sản xuất phức tạp kiểu chế biến liên tục, chi phí sản xuất tập hợp cho từng đoạn, đối tượng tính giá thành là nửa thành phẩm và thành phẩm giai đoạn cuối cùng.

Chi phí sản xuất đã tập hợp được theo giai đoạn, tính tổng giá thành và giá thành đơn vị nửa thành phẩm ở từng giai đoạn bắt đầu từ giai đoạn 1, lần lượt kết chuyển đến giai đoạn sau để tính tổng giá thành và giá thành nửa đơn vị của giai đoạn sau, và cứ như vậy cho đến giai đoạn cuối cùng tính được tổng giá thành và tính được giá thành đơn vị sản phẩm.

Giá thành thành phẩm hoàn thành trong kỳ=Giá thành sản phẩm giai đoạn 1+Giá thành sản phẩm giai đoạn 2++Giá thành sản phẩm giai đoạn n

Trong đó:

Phương pháp tính giá thành phân bước

Phương pháp tính giá thành phân bước giá thành nửa thành phẩm (kết chuyển tuần tự)

Ví dụ minh họa:

Doanh nghiệp A sản xuất sản phẩm B trải qua 2 phân xưởng chế biến liên tục: phân xưởng 1 và phân xưởng 2. Trích một số tài liệu trong tháng 1/N:

(ĐVT:1.000đ)

– Không có sản phẩm dở dang đầu kỳ

– Chi phí sản xuất sản phẩm đã phát sinh trong kỳ:

Khoản mục chi phíPhân xưởng 1Phân xưởng 2
Nguyên vật liệu trực tiếp300.0000
Nhân công trực tiếp50.0005.000
Sản xuất chung50.0005.000

– Kết quả sản xuất trong tháng: phân xưởng 1 sản xuất hoàn thành 100 nửa thành phẩm B chuyển hết cho phân xưởng 2 tiếp tục chế biến, còn lại 20 sản phẩm dở dang

Phân xưởng 2 nhận 100 nửa thành phẩm phân xưởng 1 chuyển sang tiếp tục chế biến hoàn thành nhập kho 90 thành phẩm B còn 10 sản phẩm dở dang

Biết rằng: Chi phí nguyên vật liệu bỏ vào 1 lần từ đầu quy trình, các chi phí khác phát sinh dần. Sản phẩm dở dang được đánh giá theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và theo giá thành nửa thành phẩm giai đoạn trước chuyển sang

Yêu cầu: Tính giá thành nửa thành phẩm và thành phẩm theo phương pháp tính giá thành phân bước có tính giá thành nửa thành phẩm?

Đáp án:  (ĐVT:1.000đ)

– Tính giá thành nửa thành phẩm ở giai đoạn 1:

Phương trình sản lượng theo phương pháp bình quân, phân bổ chi phí theo sản lượng đầu ra: 100 (Qht) + 20 (Qdck)

Do không xác định được tỉ lệ hoàn thành tương đương, sản phẩm dở dang phải đánh giá theo giá Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp=(0+300.000)x20=50.000
(100+20)

Xác định giá thành nửa thành phẩm giai đoạn 1 trong kỳ

Số lượng nửa thành phẩm: 100

Khoản mục chi phíDở đầu kỳPhát sinh trong kỳDở cuối kỳTổng giá thànhGiá thành đơn vị
Nguyên vật liệu trực tiếp0300.00050.000250.0002.500
Nhân công trực tiếp050.000050.000500
Sản xuất chung050.000050.000500
Cộng0400.00050.000350.0003.500

– Tính giá thành sản phẩm ở giai đoạn 2:

Phương trình sản lượng theo phương pháp bình quân, phân bổ chi phí theo sản lượng đầu ra:

Phương trình sản lượng theo phương pháp bình quân, phân bổ chi phí theo sản lượng đầu ra: 90 (Qht) + 10 (Qdck)

Do không xác định được tỉ lệ hoàn thành tương đương, sản phẩm dở dang phải đánh theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp=(0+350.000)x10=35.000
(90+10)

Trong chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là giá thành nửa thành phẩm giai đoạn 1 chuyển sang, bao gồm:

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 2.500 x 10 = 25.000

Chi phí nhân công trực tiếp = 500 x 10 = 5.000

Chi phí sản xuất chung = 500 x 10 = 5.000

Xác định giá thành sản phẩm giai đoạn 2 trong kỳ

Khoản mục chi phíDở dang đầu kỳGiá thành phát sinh GĐ1Giá thành phát sinh GĐ2Tổng giá thành phát sinhDở dang đầu kỳ (giai đoạn 1)Dở dang cuối kỳ (giai đoạn 2)Dở dang cuối kỳTổng giá thànhGiá thành đơn vị
Nguyên vật liệu trực tiếp0250.000 250.000 25.0000 25.000225.000 2.500
Nhân công trực tiếp0  50.0005.00055.000 5.00005.00050.000556
Sản xuất chung 50.0005.00055.0005.00005.00050.000556
Cộng0350.000 10.000360.00035.000035.000325.0003.612

Số lượng thành phẩm: 90

Cách 5: Phương pháp tính giá thành kết chuyển song song

Áp dụng trong trường hợp đối tượng tính giá thành chỉ là thành phẩm của giai đoạn cuối cùng

Căn cứ vào chi phí sản xuất đã tập hợp được theo từng giai đoạn để tính ra phần chi phí của từng giai đoạn nằm trong thành phẩm. Sau đó tổng hợp lại để tính ra tổng giá thành và giá thành đơn vị

Chi phí sản xuất giai đoạn i=Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ giai đoạn i + Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ giai đoạn ixSố lượng sản phẩm hoàn thành giai đoạn i
Số lượng sản phẩm hoàn thành giai đoạn i + Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ giai đoạn i

Phương pháp tính giá thành kết chuyển song song

Phương pháp tính giá thành kết chuyển song song

Ví dụ minh họa: Doanh nghiệp B sản xuất sản phẩm A lần lượt qua 2 giai đoạn chế biến liên tục. Trong tháng 1/N có các tài liệu sau:

Cả hai phân xưởng đều không có sản phẩm dở dang đầu tháng

Chi phí sản xuất tập hợp được trong tháng như sau: Đơn vị tính: 1.000đ

Khoản mục chi phíPhân xưởng 1Phân xưởng 2
Nguyên vật liệu trực tiếp4.000.0000
Nhân công trực tiếp504.000634.000
Sản xuất chung1.000.0001.000.000

Kết quả sản xuất trong tháng: phân xưởng 1 1 sản xuất hoàn thành 90 nửa thành phẩm A chuyển hết cho phân xưởng 2 tiếp tục chế biến, còn lại 10 sản phẩm làm dở mức độ 40%.

Phân xưởng 2 nhận 90 nửa thành phẩm phân xưởng 1 chuyển sang tiếp tục chế biến hoàn thành nhập kho 80 thành phẩm A, còn 10 sản phẩm dở dang mức độ hoàn thành 60%.

Biết rằng: Chi phí nguyên vật liệu bỏ vào 1 lần từ đầu quy trình công nghệ, các chi phí khác phát sinh dần dần. Sản phẩm dở dang được đánh giá theo Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

Yêu cầu: Hãy tính giá thành thành phẩm theo phương pháp tính giá thành phân bước không tính giá thành nửa thành phẩm

Đáp án: (ĐVT: 1.000đ)

Tính giá trị chi phí ở giai đoạn 1 kết chuyển thẳng vào sản phẩm

Xác định phương trình sản lượng theo phương pháp bình quân, phân bổ chi phí theo sản lượng   đầu ra: 90 (Qht) + 10 (Qdck x 60%).

Tính chi phí sản xuất giai đoạn 1 nằm trong 80 thành phẩm hoàn thành:

 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp = (4.000.000)/(10+80+10)x80 = 3.200.000
 Chi phí nhân công trực tiếp = 504.000/(10 x 40%+80+10) x 80 = 428.936
 Chi phí sản xuất chung = 1.000.000/(10 x 40%+80+10) x 80 = 851.064

– Tính giá trị chi phí ở giai đoạn 2 kết chuyển thẳng vào sản phẩm cuối cùng.

Xác định phương trình sản lượng theo phương pháp bình quân, phân bổ chi phí theo sản lượng đầu ra:

Phương trình sản lượng theo phương pháp bình quân, phân bổ chi phí theo sản lượng đầu ra: 80 (Qht) + 10 (Qdck x 60%)
Chi phí nhân công trực tiếp = 634.000/(80+10 x 60%) x 80 = 589.767
Chi phí sản xuất chung = 1.000.000/(80+10 x 60%) x 80 = 930.233

Cộng tất cả chi phí ở các giai đoạn kết chuyển vào thành phẩm để tính ra giá thành

Khoản mục chi phíChi phí sản xuất các giai đoạnTổng giá thànhGiá thành đơn vị
 Giai đoạn 1Giai đoạn 2  
Nguyên vật liệu trực tiếp3.200.000 3.200.00040.000
Nhân công trực tiếp428.936589.7671.018.70312.734
Sản xuất chung851.064930.2331.781.29722.266
Cộng4.480.0001.520.0006.000.00075.000

6. Phương pháp loại trừ sản phẩm phụ

Phương pháp này áp dụng cho các doanh nghiệp mà trong quá trình sản xuất các sản phẩm chính mà còn có thu được thêm các sản phẩm phụ. Đối với trường hợp này thì doanh nghiệp cần bỏ giá trị sản phẩm phụ ra khỏi tổng chi phí sản xuất sản phẩm để tính giá trị sản phẩm chính.

Giá trị sản phẩm phụ có thể xác định dựa theo các phương pháp sau:

  • Có thể sử dụng được;
  • Giá ước tính;
  • Giá kế hoạch;
  • Giá nguyên liệu ban đầu

Công thức tính giá thành: 

Tổng giá thành sản phẩm chính=Giá trị sản phẩm chính dở dang đầu kỳ+Tổng chi phí phát sinh trong kỳGiá trị sản phẩm phụ ước tính thu hồiGiá trị sản phẩm chính dở dang cuối kỳ

Lý do doanh nghiệp nên sử dụng dịch vụ xây dựng quy trình tính giá thành

Sử dụng dịch vụ xây dựng quy trình tính giá thành là một bước quan trọng để doanh nghiệp có thể quản lý chi phí sản xuất và định giá sản phẩm một cách hiệu quả. Dưới đây là những lý do chính tại sao bạn nên cân nhắc sử dụng dịch vụ này:

1. Xác Định Giá Thành Chính Xác

  • Định giá sản phẩm: Để định giá sản phẩm một cách chính xác, bạn cần biết rõ chi phí thực tế liên quan đến việc sản xuất và cung cấp sản phẩm. Quy trình tính giá thành giúp bạn xác định tất cả các chi phí trực tiếp và gián tiếp, từ nguyên vật liệu đến lao động và chi phí sản xuất chung.
  • Tránh lỗ: Tính toán giá thành chính xác giúp bạn tránh việc định giá quá thấp, dẫn đến lỗ, hoặc quá cao, dẫn đến mất khách hàng.

2. Quản Lý Chi Phí Hiệu Quả

  • Kiểm soát chi phí: Xây dựng quy trình tính giá thành giúp bạn theo dõi và kiểm soát chi phí sản xuất, từ đó có thể phát hiện và xử lý các vấn đề liên quan đến lãng phí hoặc hiệu suất không hiệu quả.
  • Tối ưu hóa: Bạn có thể phân tích và tối ưu hóa quy trình sản xuất, giảm thiểu chi phí và nâng cao hiệu quả.

3. Quyết Định Kinh Doanh Chính Xác

  • Ra quyết định: Quy trình tính giá thành cung cấp thông tin quan trọng để ra quyết định kinh doanh, như quyết định sản xuất thêm sản phẩm, thay đổi quy trình sản xuất, hoặc điều chỉnh giá bán.
  • Phân tích lợi nhuận: Hiểu rõ giá thành giúp bạn phân tích lợi nhuận từ từng sản phẩm hoặc dòng sản phẩm, từ đó đưa ra các chiến lược phù hợp để cải thiện lợi nhuận.

4. Đáp Ứng Các Yêu Cầu Báo Cáo

  • Báo cáo tài chính: Quy trình tính giá thành giúp chuẩn bị các báo cáo tài chính chính xác và đáng tin cậy, phục vụ các mục đích báo cáo tài chính và thuế.
  • Tuân thủ quy định: Đảm bảo rằng bạn tuân thủ các quy định và tiêu chuẩn kế toán và kiểm toán liên quan đến tính giá thành.

5. Tạo Lợi Thế Cạnh Tranh

  • Định giá cạnh tranh: Biết rõ chi phí sản xuất giúp bạn định giá sản phẩm một cách cạnh tranh, đồng thời đảm bảo rằng giá bán vẫn đủ để tạo ra lợi nhuận.
  • Chiến lược giá: Phân tích chi phí giúp bạn phát triển các chiến lược giá hợp lý, từ đó cải thiện khả năng cạnh tranh trên thị trường.

6. Nâng Cao Hiệu Suất Sản Xuất

  • Tinh gọn quy trình: Xây dựng quy trình tính giá thành giúp bạn phát hiện các điểm yếu trong quy trình sản xuất và cải thiện hiệu suất sản xuất.
  • Tối ưu hóa nguồn lực: Giúp bạn phân bổ nguồn lực hiệu quả hơn và cải thiện quy trình làm việc.

7. Hỗ Trợ Trong Quản Lý Dự Án

  • Dự toán chi phí: Khi thực hiện các dự án hoặc đơn hàng đặc biệt, quy trình tính giá thành giúp bạn dự toán chính xác chi phí và lợi nhuận dự kiến.
  • Quản lý ngân sách: Giúp bạn theo dõi và kiểm soát ngân sách dự án để đảm bảo rằng các dự án không vượt quá ngân sách.

8. Phân Tích Đầu Tư

  • Đánh giá đầu tư: Cung cấp dữ liệu cần thiết để đánh giá hiệu quả của các khoản đầu tư vào thiết bị, công nghệ, hoặc mở rộng sản xuất.
  • Ra quyết định đầu tư: Giúp bạn đưa ra quyết định đầu tư dựa trên phân tích chi phí và lợi nhuận.

Ví Dụ Cụ Thể

1. Định Giá Sản Phẩm:

  • Doanh nghiệp: Một công ty sản xuất đồ nội thất.
  • Dịch vụ: Xây dựng quy trình tính giá thành để xác định chi phí thực tế của từng sản phẩm, từ đó định giá sản phẩm phù hợp.

2. Quản Lý Chi Phí:

  • Doanh nghiệp: Một nhà máy sản xuất đồ điện tử.
  • Dịch vụ: Tinh chỉnh quy trình tính giá thành để kiểm soát chi phí sản xuất và phát hiện các nguồn lãng phí.

3. Quyết Định Kinh Doanh:

  • Doanh nghiệp: Một công ty chế biến thực phẩm.
  • Dịch vụ: Xây dựng quy trình tính giá thành để phân tích lợi nhuận và đưa ra quyết định về việc mở rộng dòng sản phẩm mới.

Sử dụng dịch vụ xây dựng quy trình tính giá thành giúp doanh nghiệp có cái nhìn rõ ràng hơn về chi phí sản xuất, từ đó nâng cao khả năng quản lý tài chính, cải thiện hiệu quả sản xuất, và tối ưu hóa lợi nhuận.

Hotline Email Hotline Messenger